Câu hỏi thường gặp
1. Tôi đi nước ngoài và đã trả tiền cước dịch vụ CVQT của tháng đó trong hóa đơn cuối tháng, tại sao tôi lại tiếp tục nhận được hóa đơn có phần cước dịch vụ CVQT vào tháng sau đó?

Trả lời

Việc tính cước CVQT MobiFone phải dựa trên dữ liệu cước mà nhà mạng nước ngoài gửi cho MobiFone sau khi khách hàng phát sinh dịch vụ. Do theo quy định quốc tế, việc truyền nhận các dữ liệu cước này được phép chậm tối đa 30 ngày kể từ ngày phát sinh cước. Vì vậy, tổng cước phát sinh của khách hàng có thể được thể hiện trong hóa đơn của tháng khách hàng đi nước ngoài hoặc tháng kế tiếp.
2. Sau khi trở về Việt Nam, các gói cước Data mà tôi đăng ký trước khi ra nước ngoài có còn hiệu lực không?

Trả lời

Dịch vụ CVQT độc lập với các gói cước trong nước mà khách hàng đã đăng ký. Do đó, khi ra nước ngoài khách hàng không thể sử dụng được các gói cước, dịch vụ nội địa Việt Nam như Mobile Internet, Fast Connect…mà khách hàng đang sử dụng trong nước. Sau khi về nước và hủy thành công dịch vụ CVQT, các gói Mobile Internet/Fast Connect, các dịch vụ GTGT sẽ được khôi phục sử dụng như bình thường. Dung lượng và thời hạn sử dụng của các gói cước, dịch vụ vẫn được giữ nguyên như trước khi sử dụng dịch vụ CVQT.
3. Tại sao máy điện thoại của tôi không hiển thị tên người gọi khi có cuộc gọi đến trong lúc tôi đang roaming tại nước ngoài?

Trả lời

Tùy vào sự tương thích về mặt kỹ thuật giữa mạng MobiFone và mạng khác, khi bạn roaming tại nước ngoài, số của người gọi có thể hiện lên hoặc không. Nếu gặp hiện tượng này, bạn có thể liên hệ tổng đài +84904144144 để được hỗ trợ.
4. Tôi đã đăng ký sử dụng dịch vụ CVQT của MobiFone . Tại sao tôi vẫn không thể thực hiện được cuộc gọi khi ở nước ngoài?

Trả lời

+ Bạn cần kiểm tra lại đã bấm số điện thoại cần gọi theo đúng cú pháp hay chưa. Cú pháp đúng là "+" (hoặc đầu số gọi ra quốc tế của nước cần gọi)_Mã nước cần gọi đến_Số điện thoại. + Nếu bạn là thuê bao trả trước, bạn có thể thực hiện cuộc gọi ở các mạng có thỏa thuận cho phép thực hiện cuộc gọi với MobiFone. Kiểm tra nhà mạng cung cấp dịch vụ bằng cách truy cập www.roaming.mobifone.vn và nhập thông tin vào phần tra cứu giá cước. Thông tin của các nhà mạng, loại dịch vụ cung cấp, giá cước dịch vụ sẽ được hiển thị đầy đủ trong mục Dịch vụ CVQT thông thường cho bạn tham khảo. + Nếu bạn là thuê bao trả sau, tín hiệu mạng ở khu vực bạn đang đứng có thể bị yếu. Vui lòng di chuyển đến địa điểm khác có sóng di động mạnh hơn. Hoặc thực hiện truy cập chọn lại mạng thủ công theo hướng dẫn chi tiết tại www.roaming.mobofine.vn + Nếu vẫn tiếp tục gặp sự cố không thực hiện được cuộc gọi, vui lòng liên hệ với bộ phận chăm sóc khách hàng của MobiFone +84904144144 để được hỗ trợ.
5. Nếu thuê bao tại Việt Nam gọi cho tôi khi tôi đang chuyển vùng tại nước ngoài thì người đó có phải trả cước gọi đi quốc tế không?

Trả lời

Người gọi điện cho bạn không phải trả cước gọi quốc tế, cước phí được tính như cước gọi tại Việt Nam.
6. Khi ra nước ngoài, tôi cần làm gì để kiểm soát được dung lượng và cước phí sử dụng dịch vụ CVQT?

Trả lời

Mặc dù cước dịch vụ CVQT cao hơn so với cước dịch vụ viễn thông trong nước, tuy nhiên bạn hoàn toàn có thể kiểm soát được dung lượng sử dụng và cước phí dịch vụ bằng cách áp dụng các biện pháp sau: + Hủy dịch vụ chuyển cuộc gọi (Call Forwarding) nếu không cần thiết để tránh bị tính cước 2 lần (cước nhận cuộc gọi và cước thực hiện cuộc gọi). Cách hủy: Bấm ##21# + Chủ động kiểm soát chặt chẽ các cuộc gọi đi, chỉ nhận các cuộc gọi cần thiết. + Kiểm soát việc sử dụng dịch vụ data: tải email, tự động update phần mềm, các ứng dụng chạy ngầm trên điện thoại… Nếu không có nhu cầu sử dụng dịch vụ data khi CVQT bạn có thể hủy dịch vụ CVQT data bằng cách soạn HUY CVQT DATA gửi 999 hoặc tắt data roaming trên điện thoại (hướng dẫn cài đặt truy cập GPRS chi tiết cho từng dòng điện thoại tại www.roaming.mobifone.vn). + Bạn có thể đăng ký một trong các gói cước ưu đãi của MobiFone để luôn chủ động kiểm soát được lưu lượng sử dụng và chi phí dịch vụ CVQT. Cú pháp kiểm tra dung lượng gói cước sử dụng: Soạn KT CVQT Mã gói gửi 999, hoặc truy cập App My MobiFone. + Mọi thắc mắc về gói cước ưu đãi và cước phí dịch vụ, bạn có thể gọi đến tổng đài 9090 (tại Việt Nam) hoặc +84904144144 (tại nước ngoài) của MobiFone để được giải đáp và tư vấn!
7. Khi đang CVQT, tôi muốn gọi điện về Việt Nam, tôi cần phải chú ý điều gì?

Trả lời

Khi đang CVQT mà bạn muốn gọi điện về Việt Nam hoặc gọi đến số điện thoại ở một nước khác, bạn chú ý bấm đủ theo cấu trúc: "+" (hoặc đầu số gọi ra quốc tế của nước cần gọi)_Mã nước cần gọi đến_Số điện thoại (VD: gọi về số điện thoại tại Việt Nam: +8490123456).
8. Tôi đã đăng ký dịch vụ CVQT của MobiFone nhưng khi ra nước ngoài tôi không truy cập được data. Tôi phải làm gì?

Trả lời

Để khắc phục tình trạng này, bạn vui lòng kiểm tra lại các bước sau: Bước 1: Kiểm tra bạn đã đăng ký dịch vụ CVQT ALL chưa. Nếu chưa, soạn DK CVQT ALL gửi 999 hoặc bấm *093*2#OK. Bước 2: Kiểm tra bạn đã bật data roaming ON và cài APN m-wap trên điện thoại chưa? Nếu chưa, vui lòng xem hướng dẫn cài đặt truy cập GPRS chi tiết cho từng dòng điện thoại tại www.roaming.mobifone.vn
9. Tôi đã đăng ký dịch vụ CVQT của MobiFone nhưng khi ra nước ngoài điện thoại lại không có sóng, tôi không thể nghe- gọi và sử dụng được dịch vụ viễn thông. Tôi phải làm gì?

Trả lời

Bước 1: Tắt/Khởi động lại máy để nhà mạng nước ngoài cập nhật lại thông tin về vị trí, các dịch vụ hỗ trợ cho thuê bao. Bước 2: Nếu sau khi tắt/khởi động lại máy mà điện thoại vẫn không có sóng, bạn hãy tiến hành chọn mạng thủ công trên điện thoại. Hướng dẫn chi tiết cách thức cài đặt truy cập mạng thủ công, xem tại www.roaming.mobifone.vn.
10. Tôi ra nước ngoài nhưng chưa đăng ký dịch vụ CVQT của MobiFone. Tôi phải làm gì để có thể đăng ký và sử dụng dịch vụ tại nước ngoài?

Trả lời

Bạn nên đăng ký dịch vụ CVQT tại Việt Nam, trước khi ra nước ngoài để đảm bảo dịch vụ được cung cấp đầy đủ. Trong trường hợp bạn đã ra nước ngoài nhưng chưa đăng ký dịch vụ CVQT, bạn có thể gọi về tổng đài số +84904144144 để cung cấp một số thông tin định danh, tổng đài viên sẽ hỗ trợ mở dịch vụ CVQT cho bạn.
11. Khi chặn cuộc gọi đến, tình trạng tin nhắn sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

Trả lời

Không nhận được tin
12. Sau khi tự chặn cuộc gọi đi, KH có gọi lên tổng đài MF được không?

Trả lời

Vẫn gọi được 18001090, riêng 9090 và hotline thì không gọi được
13. Dịch vụ Call barring có thể sử dụng qua mấy hình thức?

Trả lời

KH có thể sử dụng qua 3 hình thức: SMS, USSD, Web MobiFone Portal.
14. Danh sách của Black list và White list là bao nhiêu số?

Trả lời

Tổng 2 danh sách tối đa là 25 số
15. Cùng 1 thời điểm có thể sử dụng được cả 2 danh sách whitelist và Blacklist hay không?

Trả lời

Chỉ sử dụng 1 trong 2 danh sách
16. Độ dài tối đa của một tin nhắn ngắn (SMS) là bao nhiêu?

Trả lời

- Độ dài tối đa của một tin nhắn ngắn là 140 bytes, tương đương với:
• 160 ký tự nếu sử dụng bảng mã ASCII 7 bit (bảng chữ cái Latin thông thường trên điện thoại di động), tương đương font chữ không dấu.
• 70 ký tự nếu sử dụng bảng mã Unicode 16 bit (bảng chữ cái phi Latin thông dụng như Trung Quốc, Ả Rập, tiếng Việt có dấu,…). Ghi chú: ký tự có thể được hiểu là chữ, số, biểu tượng, khoảng cách, dấu câu (dấu chấm, phẩy, hai chấm,…) - Trong trường hợp thuê bao gửi tin nhắn có độ dài lớn hơn số lượng ký tự cho phép thì máy đầu cuối sẽ tự động tách tin nhắn này thành nhiều bản tin. Phần ký tự lẻ chưa đủ độ dài của 01 bản tin sẽ được làm tròn thành 01 bản tin. Khách hàng sẽ phải thanh toán cước theo số lượng bản tin tương ứng theo quy định
17. Dung lượng tối đa của một tin nhắn đa phương tiện (MMS) là bao nhiêu?

Trả lời


• Hệ thống MMS hiện tại đang hỗ trợ dung lượng tối đa của một tin nhắn MMS là 3MB (áp dụng cho cả tin nhắn văn bản và tin nhắn gửi kèm file hình ảnh, âm thanh,…). Tuy nhiên, dung lượng tin nhắn MMS còn phụ thuộc khả năng hỗ trợ của máy điện thoại di động mà khách hàng sử dụng.
• Nếu khách hàng gửi tin nhắn MMS với dung lượng > 3MB thì hệ thống sẽ không cho phép gửi tin.